bài giảng môn thuế

Bài giảng "Kế toán thuế". 1. 33 Dịch vụ kế toán chia sẻ tài liệu bài giảng về "kế toán" CHƢƠNG 8 KẾ TOÁN THUẾ Mục tiêu: Sau khi nghiên cứu chương này, người đọc có thể hiểu: - Nội dung cơ bản của từng loại thuế, chứng từ, phương pháp tính và hạch toán của từng Luyện dịch tiếng Trung Kế toán Kiểm toán Thuế. Luyện dịch tiếng Trung Kế toán bài 1 là bài giảng trực tuyến đầu tiên khóa học tiếng Trung online uy tín chất lượng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyện huấn luyện kỹ năng biên phiên dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế từ trình độ cơ bản đến nâng cao theo bộ Không phải người thua thuế thời đó bị người ta chê bai coi khinh nhưng ngày hôm nay người thu thuế cũng bị người ta coi thường và cho là người tội lỗi. Pharisêu – thu thuế: hai hạng người nầy không khác biệt xét theo giai cấp xã hội hoặc tài sản. Lu ca đã nói rằng slide bài giảng môn thuế ueh; slide bài giảng môn luật kinh tế; slide bài giảng tài chính quốc tế; slide bài giảng thanh toán quốc tế ueh; bài giảng môn kỹ thuật điện tử lê thị kim anh chương 5; bài giảng môn kỹ thuật điện tử lê thị kim anh chương 4; bài giảng môn kỹ Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán thuế. Bài giảng Kế toán thuế thi hành từ ngày 01- 01 - 2004 thì các hàng hoá, dịch vụ được quy định tại (Điều 4- Luật thuế GTGT) không thuộc diện chịu thuế GTGT. Ou Rencontrer Des Femmes A Montreal. Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thuế Taxation - Chương 2 Thuế Môn bài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Thuế Taxation - Chương 2 Thuế Môn bàiCHƠNGă2 THUăMÔNăBÀI 1VĔNăBNăPHÁPăLÝ - Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ - Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính - Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 Bộ Tài Chính hướng dn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài Chính về việc điều chỉnh mức thu Môn bài - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính 2Khái niệm và tác dụng Thu môn bài là một khoản thu có tính Khái chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở niệm hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh t. Phân loại các hoạt động sản xuất kinh Tác doanh theo từng ngành nghề, từng loại dụng lớn, nhỏ, vừa 3Đối tợng nộp thu môn bài theo vốn đĕng ký - Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Lut đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Lut đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh t của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh t độc lp khác; 4Đối tợng nộp thu môn bài theo vốn đĕng ký - Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân gọi chung là các HTX; - Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh Hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhn đăng ký kinh doanh, có đăng ký nộp thu, và được cấp mã số thu loại 13 số ;- 5Đối tợng nộp thu môn bài theo thu nhập - Hộ kinh doanh cá thể. - Người lao động trong các doanh nghiệp nhn khoán -Nhóm người lao động thuộc các doanh nghiệp nhn khoán - Các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu kinh doanh 6BC THU MÔN BÀI - Đối với đối tượng nộp thu môn bài theo vốn đăng ký MứcăthuăMôn Bậc Vốn đĕng ký bàiăcănĕmă thu môn bài đồng - Bậc 1 Trên 10 tỷ - Bậc 2 Từ 5 tỷ đn 10 tỷ - Bậc 3 Từ 2 tỷ đn dưới 5 tỷ - Bậc 4 Dưới 2 tỷ 7BC THU MÔN BÀI - Đối với đối tượng nộp thu môn bài theo thu nhp ĐVT đồng Bậc thuế Thu nhập 1 tháng Mức thuế cả năm 1 Trên 2 Trên đến 3 Trên đến 4 Trên đến 5 Trên đến 6 Bằng hoặc thấp hơn 8Căn cứ xác Vốn đăng ký của năm trước liền kề với năm định mức tính thuế. thuế môn bài Đối với cơ sở Căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong Giấy đăng kinh doanh ký kinh doanh năm thành lập để xác định mức mới thành lập thuế môn bài. Khi có thay Cơ sở kinh doanh phải kê khai với cơ quan đổi tăng hoặc thuế trực tiếp quản lý để làm căn cứ xác định giảm vốn mức thuế môn bài của năm sau. đăng ký Nếu không kê khai thì sẽ bị xử phạt vi phạm Xử phạt vi hành chính về thuế và bị ấn định mức thuế phạm môn bài phải nộp. 9* Một số trường hợp khác - Các doanh nghiệp hạch toán toàn ngành + Đơn vị cấp trên đồng/năm. + DN thành viên tại tỉnh, tp trực thuộc TW đồng/năm. + Các Chi nhánh tại các qun, huyện, thị xã và các điểm kinh doanh khác 10- Các cơ sở kinh doanh là Chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh t khác không có Giấy chứng nhn đăng ký kinh doanh hoặc có Giấy chứng nhn ĐKKD nhưng trên đăng ký không ghi vốn đăng ký thì thống nhất thu thu môn bài theo mức 11Thời gian kê khai Thành lp trong 6 tháng Kê khai - nộp mức Môn bài đầu năm cả năm Thành lp trong 6 tháng Nộp 50% mức thu Môn bài cuối năm cả năm Kê khai - nộp thu Môn bài Cơ sở đang sản xuất kinh ngay tháng đầu của năm doanh dương lịch Kê khai - nộp thu Môn bài Cơ sở mới ra kinh doanh ngay trong tháng cấp MST Cơ sở kinh doanh thực t có Kê khai - nộp mức thu Môn kinh doanh nhưng không kê bài cả năm khai đăng ký thu 12Địa điể kê khai ộp thuế ô bài Cơ quan thuế trực tiếp Cơ sở kinh doanh quản lý. kinh doanh có Cơ sở nhiều cửa kinh doanh kê khai hàng, Cơ sở cửa hiệu trực thuộc nằm chung cho các các khác nhau trong đối tượng ở điểm trên cùng địa phương kê khai - nộp thuế Môn bài Các chi nhánh, cửa hàng, cửa tại cơ quan thuế nơi có chi hiệu đóng ở địa phương khác nhánh, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh. Môn bài biên lai Thẻ hoặc thuế minh hay vào ngân sách Chứng từ chứng đã giấy nộp tiền Môn bài NN nộp thuế 13Câu hỏi tho luận 1 Công ty TNHH X có trụ sở đặt tại Qun 1, Công ty được chi cục thu Q1 quản lý Công ty X có 2 cửa hàng 1 cửa hàng đặt tại qun Gò vấp 1 cửa hàng đặt tại Q1 Hỏi 14Câu hỏi tho luận 2 Công ty XNK tổng hợp A có trụ sở chính đặt tại Qun 3, Công ty được cục thu quản lý Công ty A có 2 cửa hàng và 2 chi nhánh 1 cửa hàng đặt tại qun Bình Thạnh 1 cửa hàng đặt tại Q6 1 chi nhánh đặt tại Bình Dương 1 chi nhánh đặt tại Đồng Nai Hỏi 15Bài tập Công ty TNHH X thành lp vào 07/ 2008, có vốn điều lệ 1,5 tỷ đồng. Tháng 05/2009, công ty tăng vốn điều lệ lên 5 tỷ đồng Tháng 3/ 2010, công ty lại tăng vốn điều lệ lên 10 tỷ. Tháng 12/2010, công ty kinh doanh hiệu quả làm nguồn vốn của công ty tăng lên 10,5 tỷ Tháng 01/2011, công ty tăng vốn điều lệ lên 12 tỷ Cho đn thời điểm này thì công ty không tăng thêm vốn điều lệ Hỏi Thu môn bài cho từng năm là bao nhiêu? Từ năm 2008-2015 16Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế MB Nộp chậmătờă khai thuă mônăbàiăbịă phtăbaoă nhiêu? Quy định về Mức phạt chm nộp tiền thu môn bài và tờ khai thu môn bài theo Thông tư 166/2013/TT- BTC và Thông tư 156/2013/TT-BTC. 17Theo Thông tư 166/2013/TT-BTC của Bộ tài chính Chi tit xem thêm Mức pht chậm nộp tờăkhai thu Mức pht Sốăngàyăchậmănộp Phạt cảnh cáo 01 đn 05 ngày - 01 đn 10 ngày - 10 đn 20 ngày - 20 đn 30 ngày - 30 đn 40 ngày - 40 đn 90 ngày. 18- Theo Công văn Số 8355/BTC-TCT và Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ tài chính; Nu chậm nộp tiền thu môn bài Chi tit xem thêm Mức pht chậm nộp tiền thuê ́ Số tiền Số tiền phạt Số ngày = Thu X 0,05% X Nộp chm chm nộp phải nộp Nu chậm nộp tiền thu môn bài từ ngày 91 trở đi Số tiền phạt Tổng số Số tiền Thu = X 0,07% X ngày chm phải nộp Nộp chm nộp - 90 19Ví Dụ Tiền thu môn bài phải nộp là vnđ, hạn nộp đúng là ngày 30/01, nhưng k toán quên không nộp tiền và xác định số ngày chm nộp là 95 ngày. Số tiền phạt nộp chm tiền thu môn bài được tính như sau Số tiền pht nộp chậm = x 0,05% x 90 + x 0,07% x 5 = + = vnđ Ch́ắ Từ ngày 1/1/2015 theo Lut sửa đổi, bổ sung một số điều của các lut về Thu - Lut số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội - Bỏ quy định phạt chm nộp thu tính trên số tiền thu chm nộp vượt quá 90 ngày và giữ nguyên mức phạt chm nộp tính trên số tiền thu chm nộp. 20 Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế Taxation - Chương 1 Tổng quan về thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Thuế Taxation - Chương 1 Tổng quan về thuếCHNG 1 TNG QUAN V THU 1Ngun gốc ca thuế Lịch sử hình thành Thu Lịch sử phát triển lồi ngời cĩ 5 hình thái xã hội XH Chim XH Cơng xã hữu nơ l XH Phong kin nguyên thy T bn ch nghĩa Ch nghĩa xư hội 2Khái niệm về thuế Các hình thc động viên ngun thu ngân sách - Quyên gĩp ca dân - Vay ca dân - Dùng quyn lực Nhà nớc bắt buộc dân đĩng gĩp 3Ngun gốc ca thuế Ngun gốc hình thành Thu ra đời, tn ti, phát triển cùng với sự xut hin, tn ti và phát triển ca nhà nớc Thu gắn bĩ chặt ch với nhà nớc Thu do nhà nớc to ra và đợc sử dng để thực hin các mc tiêu ca nhà nớc BN CHT CA THU Tính chất bắt buộc + Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phi nộp cho Nhà nước + Để đm bo thu được thuế Nhà nước phi sử dụng quyền lực chính trị bắt buộc người nộp thuế chuyển giao một phần thu nhập cho Nhà nước. Thuế khơng hồn trả một cách trực tiếp + Nộp thuế cho NN là một nghĩa vụ theo luật định của NNT và họ khơng cĩ quyền địi hỏi sự hồn tr trực tiếp hay gián tiếp từ Chính phủ. + Nhưng các khon chi phúc lợi xã hội được tài trợ từ thuế sẽ gĩp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của người Dùng cho chi tiêu cơng Tổng số thu về thuế, được đưa vào NSNN và cân đối chung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế XH. Các khon chi tiêu cơng rất cĩ ích cho XH và chủ yếu được tài trợ từ KHÁI NIM V THU Thu là khon đĩng gĩp bắt buộc của pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hn được pháp luật quy định, khơng mang tính chất hồn tr trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của tồn xã hội. quốc phịng, y tế VD thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, thuế XNK • Phí là khon thu nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ cơng cộng. VD phí giao thơng, phí cầu đường, . • L phí là khon thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính. Ví dụ lệ phí trước bạ, lệ phí cơng chứng, lệ phí hải Chc năng ca thu • Phân phối và phân phối li Huy động thu nhập Quốc dân dưới hình thức tiền tệ vào ngân sách nhà nước Thực hiện chi tiêu hàng hĩa cơng cộng Chc năng ca thu • Chc năng điu tit kinh t Thuế là 1 tác nhân tích cực của quá trình tái sn xuất Thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế To điều kiện tăng thu nhập => Mở rộng phm vi tác động của chức năng phân phối và phân phối li Các nguyên tắc ca thu • Nguyên tắc cơng bằng - Lợi ích được hưởng - Kh năng chi tr + Cơng bằng ngang + Cơng bằng dọc • Nguyên tắc hiệu qu - Hiệu qu đối với nền kinh tế - Hiệu qu đối với số thu ngân sách nhà nước. • Nguyên tắc khác - Tính ổn định - Đơn gin - Thuận lợi - Chi phí qun lý và chấp hành thuế hợp lý 10Phơn tích tác động ca thu Phân tích tác động ca thu Thu đánh trên hàng hĩa, dịch v - Thuế đánh vào người mua - Thuế đánh vào người bán Phúc lợi ca ngời tham gia thị trờng - Thuế biến dng thị trường, gây ra mất mát vơ ích làm gim tổng phúc lợi của nền kinh tế - Những yếu tố quyết định mất mát vơ ích 11- Thu đánh vƠo ngời mua Hình 1 Người mua phi tr thêm một số tiền khi mua hàng hĩa Giá T = 350 S C A P0 P1 B D0 D1 Q1 Q0 Lợng P0 CP cha đánh thu hình 1 CP đánh thu 5% hình 1 12- Thu đánh vƠo ngời bán Hình 2 S1 Giá S0 C P1 T = 350 A P0 B D0 D1 Q1 Q0 Lợng P0 CP cha đánh thu hình 2 CP đánh thu 5% hình 2 13Phơn tích tác động ca thu Ví d Cho các phng trình cung, cầu ca một loi hƠng hĩa nh sau P = - QD + 125 P = 3/2QS + 15 1. Hưy xác định giá vƠ lợng cơn bằng khi chính ph cha đánh thu 2. Nu chính ph đánh thu 5đ/1 đvhh. Hưy cho bit ai lƠ ngời chịu thu? Bao nhiêu? 14Kinh t học vƠ thu quan Thu tác động vƠo thng mi quốc t * Cơn bằng thng mi tự do * Cơn bằng cĩ thu quan * Thit hi vƠ lợi ích ca thu quan * Những lp lun tốt, xu v thu quan 15* Cơn bằng thng mi tự do Hình 3 nh hưởng của thuế quan Thị trường về ơtơ SS Giá E F + £ Giá th giới thu quan A B £ C I H G Giá th giới DD Qs Qs’ Qd’ Qd Lợng * Cơn bằng cĩ thu quan CP đánh thu 20% hình 1 16* Thit hi vƠ lợi ích ca thu quan Hình 4 Thit hi và phúc lợi ca thu quan Giá SS L E F Giá th giới + thu quan £ Doanh thu J C A thu quan B G £ I H Giá th giới DD Qs Qs’ Qd’ Qd Lợng * Cơn bằng cĩ thu quan CP đánh thu 20% hình 1 17* Những lp lun tốt v thu quan • nh hưởng giá thế giới • Lối sống • Hn chế hàng xa xỉ • Quốc phịng • Các ngành non trẻ • Doanh thu • Chính sách thương mi chiến lược • Bán phá giá 18* Những lp lun khơng tốt v thu quan • Lao động rẻ • Lợi ích tập trung • Chi phí phân tán • Thuế quan và trợ cấp 19Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Huy động ngun lực tài chính cho nhà nớc Để to ra nguồn lực vật chất cho mình, Nhà nước cĩ thể sử dụng nhiều cách khác nhau - Phát hành tiền - Phát hành trái phiếu - Bán 1 phần tài sản quốc gia. - Thu từ thuế. 20Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Điu tit vĩ mơ nn kinh t Để can thiệp vào hot động kinh tế, Nhà nước cĩ thể sử dụng nhiều biện pháp, cơng cụ khác nhau, trong đĩ cĩ cơng cụ thuế. Để sử dụng cơng cụ thuế tác động điều tiết nền kinh tế cĩ thể sử dụng các phương pháp - Thay đổi thuế suất. - Áp dụng các ưu đãi miễn thuế. - Áp dụng tín dụng thuế 21Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Điu hịa thu nhp, thực hin cơng bằng xã hội Nghĩa là về nguyên tắc người nào cĩ thu nhập cao phi nộp thuế nhiều hơn người cĩ thu nhập thấp, đm bo được sự cơng bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ đối với cơng dân, tổ chức PHÂN LOI THU Phân loi theo đối tượng của thuế - Thu thu nhp Là sắc thuế cĩ cơ sở đánh thuế l thu nhập kiếm được như thu nhập từ tiền lương, tiền cơng, thu nhập từ hot động sn xuất kinh doanh. Ví dụ? - Thu tiêu dùng Là loi thuế cĩ cơ sở đánh thuế l phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được mang đi tiêu dùng trong hiện dụ? - Thu tài sn Là loi thuế cĩ cơ sở đánh thuế là giá trị tài sn. Ví dụ thuế nhà, đấtPhân loi thuế theo cơ chế phân cấp qun lý ngân sách - Thu trung ng Các loi thuế trung ương được hưởng 100%. - Thu địa phng Các loi thuế ngân sách địa phương được hưởng 100%. Ngồi ra, cịn cĩ những loi thuế phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LUT THUẾ Hệ thống thuế gồm nhiều luật thuế với nội dung và phm vi chi phối khác nhau. Thơng thường, các luật thuế bao gồm các yếu tố cấu thành cơ bn như sau 1. Tên gọi của luật thuế 2. Đối tượng chịu thuế 3. Đối tượng khơng chịu thuế 4. Người nộp thuế 5. Cơ sở thuế 6. Thuế suất 7. Miễn thuế, gim thuếChế độ miễn giảm thuế Ch độ min, gim thu - Là việc miễn thuế tồn bộ hay một phần đối với người nộp thuế, phù hợp với pháp luật hiện hành. MụcMc tiêu tiêu -Khuyến- Khuyến khích khích sản xuất sn kinhxuất doanh, kinh doanh -Tài- Tài trợ trợ cho cho doanh doanh nghiệp nghiệp, cá nhân, cá bị nhân thiên bịtai, thiên hỏa hoạn, tai, hỏatai nạnhon bất, taingờ nn bất ngờ. -Mở- Mở rộng rộng quan quan hệ hợp hệ hợptác kinh tác tếkinh với tế các với nước các trong nước khu vựctrong và trênkhu thếvực giới và trên thế giới. 26Chế độ miễn giảm thuế Th tc thu nộp, xử lý vi phm. - Thủ tục thu nộp là hệ thống các quy định về hình thức thu nộp, thời gian nộp thuế, địa điểm nộp thuế - Xử lý vi phạm là hệ thống các quy định về hình thức xử lý tương ứng với mức độ vi phm của đối tượng nộp thuế C CU T CHC NGÀNH THU 28 Ngày đăng 31/10/2012, 1423 Bài giảng môn học Thuế Bài giảng mơn học Thuế 1 Ths. ĐỒN TRANH CHƯƠNG 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ THUẾ “Thuế của quốc gia, phù hợp với khả năng và thực lực của mình, có thể tham gia vào điều hành Chính phủ, có nghĩa là phù hợp với những nguồn thu, chúng sẽ được sử dụng với mục đích bảo vệ đất nước. Khoản thuế, mà mỗi một người bắt buộc phải đóng góp, cần phải được xác định chính xác, chứ khơng thể tùy tiện, chun quyền, độc đốn. Thời hạn nộp thuế, cách thức nộp thuế và cả những người khác… Việc khơng xác định qui củ khoản nộp thuế sẽ làm tăng tính vơ liêm sỉ và bị mua chuộc, đút lót ở những người, mà vốn dĩ ngay cả trong mơi trường lành mạnh đã khơng tách khỏi được tính vơ liêm sỉ và mua chuộc. Xác định chính xác số tiền mà mỗi người phải nộp là việc chính trong bài tốn thuế. Cần nộp lúc nào, bằng cách nào, khi nào và như thế nào… mỗi loại thuế phải làm sao đó để người nộp thuế cảm thây thuận tiện nhất khi nộp chúng. Việc thu thuế cũng phải suy nghĩ và tính đến khả năng số tiền thu được có thể ít hơn số tiền thực đưa vào trong kho bạc Nhà nước… Rõ ràng rằng sự cơng bằng ít nhiều ln gây được sự chú ý của các tầng lớp nhân dân.” Trích từ “An Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of Nations”, Adam Smith 1776 I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THUẾ 1. Q trình phát triển của thuế trên thế giới Lịch sử phát triển của xã hội lồi người cho thấy rằng, nhân tố quan trọng nhất để thuế ra đời và phát triển cao như ngày nay gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước. Nhà nước xuất hiện đòi hỏi phải có cơ sở vật chất và tài sản để đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt động của mình. Dó đó, nhà nước phải dùng quyền lực chính trị vốn có để tập trung một phần nguồn lực của xã hội bằng cách huy động dưới nhiều hình thức. Trong đó, có hình thức đóng góp bắt buộc được gọi là thuế. Nếu xét sự phát triển của các hình thức và phương pháp thu thuế, có thể chia lịch sử hình thành và phát triển thuế thành 3 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất - bắt đầu từ thế giới cổ đại đến thế kỹ XVI được đặc trưng bởi sự hình thành các loại thuế sơ khai và nhà nước chưa có bộ máy thu thuế hồn chỉnh Lần đầu tiên, dưới thời La Mã cổ đại để có chi phí để xây dựng qn đội, bảo vệ biên giới, xây dựng nhà thời, đường ống dẫn nước, đường sá, … Nhà nước đánh thuế các tài sản như đất đai, vật ni, nơ lệ, thu hái hoa quả nho và các tài sản có giá trị khác. Các loại thuế gián thu điển hình như thuế doanh thu với thuế suất 1%, thuế bn bán nơ lệ 4%, thuế trả tự do cho nơ lệ 5%, thuế thừa kế 5% . Bài giảng mơn học Thuế 2 Ths. ĐỒN TRANH Tổ chức tài chính của chính phủ khơng trực tiếp thu thuế của dân mà giao cho các lãnh địa thực hiện. Chính phủ thơng qua các tổ chức xem xét, đánh giá và xác định tổng số thuế phải nộp ở các địa phương, đồng thời kiểm tra về thời hạn nộp thuế. Trong thời gian này, thuế thu nộp bằng tiền. Người dân bán lương thực, thực phẩm lấy tiền nộp thuế. Điều này kích thích và phát triển mối quan hệ hàng hố-tiền tệ, làm sâu sắc hơn q trình phân cơng lao động xã hội và thúc đẩy q trình đơ thị hố. Tuy nhiên, trong thời kỳ này nhiều hình thức thuế được ban hành lại khơng làm hưng thịnh về tài chính cho đế quốc La Mã. Ngược lại, gánh nặng thuế khố đối với người dân là ngun nhân gây ra khủng hoảng tài chính và đưa kinh tế đất nước vào tình trạng yếu kém. Giai đoạn thứ hai - bắt đầu từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XIX, hình thành hệ thống thuế và các tổ chức thu thuế tương đối hồn chỉnh Một số quốc gia châu Âu đã sử dụng phương pháp đấu giá quyền thu thuế. Tất cả số tiền thuế thu được được chuyển vào quỹ của chính phủ. Đến năm 1662 ở Pháp và các quốc gia Châu Âu hành thành các tổ chức thu thuế do chính phủ quản lý đã làm tổng thu thuế vào ngân sách của chính phủ ngày càng tăng Nguồn thu chính của chính phủ là thuế thân giới q tộc và cha cố khơng phải nộp thuế này, các thuế khác gồm thuế đất, thuế đối với trang thiết bị qn đội, thuế mua ngựa, thuế tuyển mộ lính… Thời gian này đã bắt đầu xuất hiện thuế quan. Giai đoạn thứ ba - bắt đầu từ thế kỷ XIX cho đến nay, đó là thời ký hình thành hệ thống thuế và bộ máy thu thuế hồn chỉnh Trong giai đoạn này ở hầu hết các nước phát triển đã hình thành hệ thống thuế với các luật thuế và bộ máy thu thuế hồn chỉnh. Các loại thuế có trước đây dần dược hồn thiện. - Thuế ruộng đất giử vai trò quan trọng trong việc tạo lập nguồn thu cho chính phủ - Thuế quan ban đầu chiếm tỷ trọng lớn trong thu ngân sách, thì hiện nay vai trò của hình thức thuế này ngày càng lu mờ và nhường chổ cho các loại thuế khác. - Thuế thu nhập cá nhân ra đời ở Anh quốc năm 1842, sau đó nhiều nước cơng nghiệp đã áp dụng - Nhật 1887, Mỹ 1913, Pháp 1914. Hiện nay, thuế thu nhập cá nhân là một trong những hình thức thuế giử vai trò quan trọng bậc nhất trong hệ thống thuế của các quốc gia phát triển. Bài giảng mơn học Thuế 3 Ths. ĐỒN TRANH - Thuế giá trị gia tăng ra đời ở Pháp năm 1954 và hiện nay đã lan rộng ra nhiều quốc gia phát triển. Bộ máy thu thuế ở các nước phát triển cũng ngày được hồn chỉnh và hình thành đồng bộ từ trung ương đến địa phương. Khơng chỉ bao gồm các cơ quan quản lý thu nộp thuế mà ở nhiều quốc gia còn có bộ máy cảnh sát thuế, tồ án thuế riêng nhằm đảm bảo sự thống nhất trong việc xây dựng luật thuế, tổ chức thu thuế, kiểm tra thu nộp thuế và xử lý các vi phạm về thuế. 2. Sơ lược q trình phát triển thuế ở Việt Nam Q trình phát triển thuế tại Việt Nam có thể chia ra làm ba giai đoạn Giai đoạn 1 Thời kỳ trước thực dân Pháp xâm lược - Thời hậu Lê, thuế được chia thành 2 loại chính thuế trực thu và thuế gián thu. Thuế trực thu gồm Thuế thân, thuế điền và thuế tạp dịch. Thuế gián thu đánh một cách phân tán vào mọi hoạt động tiểu thủ cơng nghiệp. - Thời nhà Nguyễn, chế độ thuế được chia thành 2 loại chính phú và tạp phú. Chính phú gồm có thuế điền thổ tơ, thuế thân đinh dung, và thuế điệu tạp dịch-là loại thuế bắt buộc lao động khơng cơng qui định trong năm. Tạp phú gồm các loại thuế Thuế cảng, thuế quan tân, thuế nguồn đầm, thuế hầm mỏ, thuế các hộ sản xuất. Giai đoạn 2 Thời kỳ thuộc địa, nữa phong kiến từ năm 1895 đến tháng 8 năm 1945 trước thực dân Pháp xâm lược Ngay sau khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp đã đặt chế độ thuế khố. Nhìn chung chế độ thuế khố thực dân Pháp vừa nhằm bòn rút dân ta vừa đầu độc làm suy thối cả dân tộc ta. Ở miền Trung Đà Nẵng… chúng bỏ thuế cảng của nhà Nguyễn, chỉ thu một số lệ phí đèn pha, tín hiệu, tàu cập bến. Năm 1861 mở thầu trúng thuốc phiện với giá 2,5 triệu Phơrăng. Cho phép mở sòng bạc để thu thuế mơn bài, sau đó là thuế rượu, rượu vang, bia, thuế khách sạn, qn rượu, tiệm nhảy. Tháng 2/1862, chúng cho phép nhập cảng thuốc phiện để thu thuế doanh thu. Ở Nam kỳ có thuế trực thu, thuế gián thu và thuế tem, thuế xuất nhập khẩu, thuế kho và lệ phí cảng, tiền bán hoặc cho th đất cơng. Đến năm 1928, chế độ đồng hố quan thuế giữa Pháp và ba xứ của Việt Nam mới chính thức ban hành. Bỏ chế độ trưng thầu thuế quan và thuế gián thu để thay thế chế độ cơng quản trực tiếp do người Pháp trực tiếp cai quản. Bài giảng mơn học Thuế 4 Ths. ĐỒN TRANH Bảng Số liệu tham khảo ngân sách và thuế FF năm 1939 và 1945 xứ Đơng Dương Ngân sách FF Xứ Năm 1939 Năm 1945 Bắc kỳ Trung kỳ Nam kỳ Thu thuế FF Loại thuế Năm 1939 Năm 1945 1. Thuế tiêu thụ và vận chuyển hàng hố 2. Thuế muối, rượu, thuốc phiện, diêm, thuốc lá 3. Thuế điền thổ và trước bạ 4. Giá tem thư 5. Thuế chợ 6. Thuế mái hiên 7. Thuế nhốt súc vật 0,06 - - - 0,1 - - - Giai đoạn 3 Nước Việt Nam độc lập, thống nhất và xây dựng xã hội chủ nghĩa Trước năm 1951, chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hồ duy trì các thuế gián thu như thuế quan, thuốc lào, muối. Thuế trực thu gồm thuế điền thổ, mơn bài, sát sinh. Năm 1951, chế độ thuế thống nhất gồm 7 loại. Năm 1954 đến 1956, chế độ thuế gồm 11 loại. Chế độ thuế năm 1951 Chế độ thuế năm 1954-1956 - Thuế nơng nghiệp - Thuế cơng nghiệp, thương nghiệp - Thuế hàng hố - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Thuế sát sinh - Thuế trước bạ - Thuế tem Thuế doanh nghiệp Thuế lợi tức doanh nghiệp Thuế hàng hố Thuế bn chuyến Thuế xuất, nhập khẩu Thuế kinh doanh nghệ thuật Thuế sát sinh Thuế rượu Thuế muối Thuế thổ trạch Thuế hàng hố tồn kho Bài giảng môn học Thuế 5 Ths. ĐOÀN TRANH Đến năm 1961, hệ thống thu ngân sách nước ta chia làm 2 mảng lớn và tồn tại đến tháng 8 năm 1990 - Đối với xí nghiệp quốc doanh thực hiện chế độ thu quốc doanh gián thu và chế độ trích lợi nhuận trực thu - Đối với đơn vị kinh tế ngoài quốc doanh, thực hiện chế độ thuế. Ngày 8/8/1990, nước ta cải cách thuế toàn diện, sâu sắc và căn bản. Bao gồm 9 săc thuế. Đến ngày 1/1/19996, hệ thống thuế Việt Nam hoàn chỉnh thành 14 sắc thuế gồm thuế, phí và lệ phí. Kể từ ngày 1/1/1999, hệ thống thuế Việt Nam bao gồm 9 sắc thuế, ngoài ra hệ thống thu ngân sách nhà nước còn có Thuế môn bài, thuế sát sinh, thuế sử vốn ngân sách nhà nước, thu từ nông sản, thu từ dầu khí, lệ phí và phí các loại. Hệ thống thuế từ 1/1/1996 Hệ thống thuế từ 1/1/1999 - Thuế sử dụng đất nông nghiệp - Thuế chuyển quyền sử dụng đất - Thuế doanh thu - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Thuế lợi tức - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao - Thuế tài nguyên - Thuế nhà, thuế đất - Thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước - Thuế sát sinh - Thuế môn bài - Lệ phí trước bạ, công chứng, chứng thư, trọng tài kinh tế, giao thông, hải quan - Phí bay qua bầu trời, phí qua cảng qua cầu, phà đò, phí chợ Thuế sử dụng đất nông nghiệp Thuế chuyển giao quyền sử dụng đất Thuế giá trị gia tăng Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao Thuế tài nguyên Thuế nhà, thuế đất Ngoài ra, hệ thống thu ngân sách Nhà nước còn có - Thuế môn bài - Thuế sát sinh - Thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước - Thu từ nông sản - Thu từ dầu khí - Lệ phí và phí các loại Bài giảng mơn học Thuế 6 Ths. ĐỒN TRANH II. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ CHỨC NĂNG CỦA THUẾ 1. Khái niệm Theo Từ điển Luật học NXB Bách khoa - 1999 Thuế là một khoản đóng góp bằng tài sản cho Nhà nước do Luật định thành nghĩa vụ đối với cá nhân hoặc tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Nhà nước sử dụng thuế làm cơng cụ quan trọng để huy động nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, điều chỉnh kinh tế và điều hồ thu nhập. Như vậy, thuế khơng phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội ln liền với phạm trù nhà nước và pháp luật. Thuế là một bộ phận chủ yếu thuộc khoản thu ngân sách nhà nước của các quốc gia. Thuế có những đặc trưng cơ bản sau - Nội dung kinh tế của thuế thể hiện mối quan hệ tiền tệ phát sinh giữa Nhà nước với các pháp nhân và thể nhân trong xã hội. - Thuế là nghĩa vụ thanh tốn của các pháp nhân và thể nhân đối với Nhà nước, nó mang tính bắt buộc, khơng có tính đối giá và hồn trả trực tiếp. - Xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là khoản nộp cho Nhà nước được pháp luật qui định theo mức thu và thời hạn nhất định. - Về bản chất kinh tế, thuế phản ánh quan hệ phân phối của cải dưới hình thức giá trị giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội. Khi Nhà nước tiến hành hành vi thu thuế tức là Nhà nước đã tham gia vào một quan hệ phân phối giữa một bên là Nhà nước và một bên là các pháp nhân hoặc thể nhân. Đó là một quan hệ khơng bình đẳng vì Nhà nước có quyền tiến hành các biện pháp cưỡng chế nhằm truy thu thuế nếu các pháp nhân và thể nhân khơng nộp. Đối tượng của quan hệ phân phối này là của cải biểu hiện dưới hình thức giá trị. Chính vì vậy, thuế được coi là cơng cụ phân phối. Ngồi dấu hiệu là thuế được đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của Nhà nước, thuế còn được phân biệt với lệ phí, phí ở chổ các cá nhân và pháp nhân có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước nhưng khơng trên cơ sở được hưởng những lợi ích vật chất tương ứng mang tính chất đối giá. Trong khi đó hình thức lệ phí, phí và cơng trái nói chung mang tính tự nguyện và có tính chất đối giá. Tính bắt buộc của lệ phí và phí chỉ xảy ra khi chủ thể nộp lệ phí, phí thừa hưởng trực tiếp những dịch vụ do Nhà nước cung cấp. Bài giảng môn học Thuế 7 Ths. ĐOÀN TRANH Bên cạnh đó, thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế thể hiện ở chổ Nhà nước thu thuế từ các cá nhân và pháp nhân trong xã hội nhưng không bị ràng buộc bởi trách nhiệm phải hoàn trả lại cho người nộp. Người nộp thuế suy cho cùng sẽ nhận được các lợi ích vật chất từ việc sử dụng các dịch vụ công cộng do Nhà nước sử dụng các khoản chi của ngân sách Nhà nước để thực hiện các chính sách kinh tế xã hội chung cho cả cộng đồng. Tuy nhiên, giá trị phần dịch vụ đó không nhất thiết tương đồng với khoản tiền thuế mà họ đã nộp cho Nhà nước. Tính chất này của thuế cho phép chúng ta phân biệt thuế với lệ phí, phí và các khoản thu mà Nhà nước tập trung vào ngân sách Nhà nước nhưng ràng buộc trách nhiệm hoàn trả cho đối tượng nộp dưới các hình thức như vay nợ, tạm ứng cho ngân sách Nhà nước. 2. Phân loại thuế a. Căn cứ vào đối tượng chịu thuế, có thể chia các sắc thuế thành 3 loại - Thuế thu nhập, là loại thuế bao gồm các sắc thuế đánh vào thu nhập của các đối tượng chịu thuế. Thường gồm có thuế thu nhập công ty, thuế thu nhập cá nhân. - Thuế tiêu dùng, là loại thuế bao gồm các sắc thuế đánh vào các hành vi tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. Thường bao gồm các loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu - Thuế tài sản, là loại thuế bao gồm các sắc thuế lấy tài sản làm đối tượng đánh thuế. Các loại thuế của cải như thuế nhà, thuế đất; thuế mua sắm tài sản, thuế đăng ký tài sản… b. Căn cứ vào phương thức đánh thuế, có thể chia các sắc thuế thành 2 loại - Thuế trực thu, là loại thuế mà đối tượng chịu thuế và đối tương nộp thuế là đồng nhất. Thông thường là các sắc thuế về thu nhập, thuế tài sản. - Thuế gián thu, là loại thuế không đánh trực tiếp vào thu nhập và tài sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ. Lúc đó đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng còn đối tượng nộp thuế là người bán hàng. c. Căn cứ theo mối quan hệ đối với khả năng nộp thuế, có thể chia các sắc thuế thành 2 loại - Thuế thực, là loại thuế không dựa vào khả năng của người nộp thuế. Thuế thực thu vào các dạng tài sản riêng biệt của người nộp thuế trên cơ sở Bài giảng môn học Thuế 8 Ths. ĐOÀN TRANH mức sinh lợi trung bình của tài sản đó mà không phải từ thu nhập thực tế của người nộp thuế. Các loại thuế thực bao gồm thuế tài sản, thuế tiêu dùng. - Thuế cá nhân, ngược lại với thuế thực là thuế cá nhân, là thuế dựa trên khả năng của người chịu thuế. Gồm các loại thuế như thuế thu nhập cá nhân, thu nhập công ty, thuế chuyển nhượng tài sản… d. Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền về thuế, có thể chia các sắc thuế thành 2 loại là thuế trung ương và thuế địa phương. Thuế trung ương, là các hình thức thuế do các cơ quan đại diện chính quyền nhà nước ở trung ương ban hành, còn thuế địa phương do chính quyền địa phương ban hành. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại thuế trung ương đều nộp hết vào ngân sách trung ương mà một phần của thuế trung ương có thể được trích vào ngân sách địa phương. 3. Chức năng của thuế Thuế không chỉ là một phạm trù tài chính, mà còn là phạm trù kinh tế. Do đó, thuế không chỉ biểu hiện những đặc trưng, hình thức vận động riêng có mà còn mang trong mình các mối quan hệ tài chính giữa các chủ thể trong xã hội. Nhà nước cần có các nguồn lực tài chính để duy trì hoạt động hiệu quả của bộ máy nhà nước. Nhưng không chỉ có vậy, Nhà nước còn sử dụng thuế như là chính sách nhằm điều tiết các hoạt động của nền kinh tế, làm chuyển đổi các nguồn lực và định hướng hành vi tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư. Thuế luôn gắn liền với nhà nước và pháp luật, chức năng cơ bản của thuế ngoài việc huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước, còn gắn với chức năng kinh tế của nhà nước trong việc sử dụng thuế như công cụ nhằm điều tiết nền kinh tế. a. Huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước Đây là chức năng cơ bản của thuế. Nhờ chức năng này mà quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước được hình thành, đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước. Sự phát triển và mở rộng chức năng của nhà nước đòi hỏi phải tăng cường chi tiêu tài chính. Do đó vai trò của chức năng huy động tập trung nguồn lực của thuế ngày càng được nâng cao. Thuế trở thành nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân sách các nước có nền kinh tế thị trường. b. Điều tiết kinh tế Chức năng này của thuế được thực hiện thông qua việc qui định Bài giảng môn học Thuế 9 Ths. ĐOÀN TRANH - Các hình thức thu thuế khác nhau. - Xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế. - Xây dựng chính xác các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế. - Sử dụng linh hoạt các ưu đãi và miễn, giảm thuế . Trên cơ sở đó nhà nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo chung, phù hợp lợi ích của xã hội. Như vậy, bằng cách điều tiết và kích thích, chức năng điều tiết kinh tế của nhà nước đã được thực hiện. Trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường, vai trò kích thích kinh tế thông qua thuế ngày càng nâng cao. Nhà nước sử dụng thuế để tác động đến lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế vì lợi ích của xã hội. Bảng Chi ngân sách nhà nước/GDP các nước ASEAN 1991 1992 1995 1996 1997 1. Indonesia 3. Philippine 4. Thailand 5. Singapore 6. Việt Nam 17,35 28,3 19,8 14,0 22,3 15,0 17,4 27,26 19,1 15,4 20,0 20,7 15,3 22,4 18,3 15,3 21,0 24,0 15,1 22,6 18,4 17,6 - 23,1 18,2 21,3 19,1 17,8 - 22,5 Nguồn Tư liệu kinh tế các nước thành viên ASEAN, NXB Thống kê, 1999. Theo anh chị, giữa chức năng huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước và chức năng điều tiết kinh tế có mối quan hệ như thế nào ? Các chỉ tiêu nào nói lên các mối quan hệ này ? Hãy giải thích và minh họa bằng số liệu thống kế tại Việt Nam và các nước khác trên thế giới ? III. CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 1. Tính công bằng Sự công bằng equity được định nghĩa theo nhiều cách Công bằng ngang horizontal equity Những người ở những vị trí tương đương cần được đối xử ngang nhau. Định nghĩa này về mặt nào đó chưa đầy đủ, thậm chí khi bạn hạn chế việc thảo luận chỉ về vấn đề thu nhập. Chẳng hạn, liệu một người làm công việc rất nguy hiểm và khắc nghiệt trong nhiều giờ có nên bị đánh thuế giống như một người có cùng thu nhập nhưng lại làm một công việc tương đối dễ dàng trong một thời gian ngắn, chỉ vì họ nhận Bài giảng môn học Thuế 10 Ths. ĐOÀN TRANH được sự giáo dục tốt hơn? Như vậy có công bằng công? Thu nhập từ một nguồn có lẽ là lao động có nên bị đánh thuế giống như thu nhập từ nguồn khác chẳng hạn như trợ cấp về hưu hay bảo hiểm xã hội? Xác định tiện ích về sự công bằng ngang Nếu hai người có cùng một mức tiện ích trước khi bị đánh thuế, thì sau khi bị đánh thuế họ sẽ có cùng mức tiện ích, và thuế sẽ không thay đổi trật tự của họ từ mức tiện ích cao nhất tới thấp nhất. Đây là một vấn đề khi bạn quan tâm tới việc một vài người thích thời gian rảnh rỗi không bị đánh thuế, trong khi những người khác thích những hàng hoá và dịch vụ bị đánh thuế hơn. Cùng một loại thuế thu nhập sẽ ảnh hưởng tới hai nhóm người này theo cách khác nhau. Khái niệm về sự công bằng ngang phụ thuộc vào việc bạn muốn đi xa tới mức nào khi nói rằng mọi người là ngang nhau. - Thậm chí nếu hai người có hai dạng thu nhập khác nhau thì có mức thu nhập tương đương không? - Chuyện hai người khác nhau tiêu thụ lương thực hay thuốc hay rượu có quan trọng không? - Nếu một người sở hữu một căn nhà và người kia phải đi thuê nhà, thì ở đây có điều khác biệt quan trọng gì? - Nếu một người mua một món hàng trong bách hoá và người kia lại mua hàng qua mạng, có khác nhau không? Mỗi một câu hỏi đặt ra nêu lên một vấn đề về hiệu suất ngang. Công bằng dọc vertical equity Một hệ thống thuế nên đánh thuế nặng hơn vào những người có khả năng để trả hơn. Về mặt ý nghĩa nào đó, điều này là đúng, nhưng nó lại đe doạ, ngăn cản những người có những kỹ năng quý trong công việc hoặc những người có ý tưởng giá trị cho công việc kinh doanh mới trong việc chấp nhận rủi ro cần thiết để đi tới thành công. Thường thường, người ta nhận được mức thu nhập cao vì đã có những hoạt động quan trọng, và đánh thuế họ nặng có thể đẩy một số người có khả năng vào những hoạt động khác ít có giá trị hơn. Quan niệm về công bằng dọc liên quan tới nguyên tắc về khả năng chi trả the ability to pay principle, nguyên tắc này nói rằng những gánh nặng đè lên vai người trả thuế có liên quan tới khả năng chi trả của họ. Điều này dường như ám chỉ không chỉ thuế thu nhập mà cả thuế của cải nữa. [...]... tính thuế thành nhiều bậc thuế khác nhau, ứng với mỗi bậc thuế có qui định các mức thuế tăng dần tương ứng Số thuế phải nộp là tổng số thuế tính theo từng bậc thuế với thuế suất tương ứng + Biểu thuế lũy tiến tồn phần, là biểu thuế chia cơ sở tính thuế thành nhiều bậc chịu thuế khác nhau, ứng với mỗi bậc thuế có qui định các mức thuế suất tăng dần tương ứng với mức tăng của cơ sở tính thuế Số thuế. .. là mức thuế được qui định theo một tỷ lệ nhất định như nhau trên cơ sở tính thuế thuế thu nhập doanh nghiệp - Mức thuế lũy tiến Có các loại Bài giảng mơn học Thuế 15 Ths ĐỒN TRANH + Biểu thuế lũy tiến giản đơn, là biểu thuế chia cơ sở tính thuế thành các bậc chịu khác nhau, ứng với mỗi bậc thuế có qui định mức thuế phải nộp bằng số tuyệt đối + Biểu thuế lũy tiến từng phần, là loại biểu thuế chia... SẮC THUẾ 1 Tên gọi của sắc thuế Mỗi sắc thuế đều có một tên gọi nhằm phân biệt giữa các hình thức thuế khác nhau Như Thuế thu nhập cá nhân” là đánh thuế vào thu nhập cá nhân, Thuế thu nhập cơng ty” đánh vào thu nhập của pháp nhân là các cơng ty, Thuế giá trị gia tăng” đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hố và dịch vụ sau mỗi kỳ ln chuyển hàng hố và dịch vụ qua từng giai đoạn Bài giảng mơn học Thuế. .. trị của tài sản Đối tượng chịu thuế thường rộng hơn cơ sở tính thuế do có một số mức đối tượng chịu thuế được miễn giảm khi xác định cơ sở tính thuế 5 Mức thuế Mức thuế thể hiện mức độ động viên của Nhà nước so với cơ sở tính thuế và được biểu hiện dưới hình thức thuế suất hay định suất thuế Có hai hình thức a Mức thuế tuyệt đối hay còn gọi định suất thuế là mức thuế được tính bằng số tuyệt đối... của cơ sở tính thuế Số thuế phải nộp là số thuế tính theo cơ sở tính thuế đó với thuế suất tương ứng - Mức thuế lũy thối, là mức thuế phải nộp giảm dần theo mức độ tăng của cơ sở tính thuế 6 Miễn thuế, giảm thuế Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được qui định trong một số sắc thuế Việc qui định miễn giảm thuế là nhằm mục đích - Tạo điều kiện giúp đỡ người nộp thuế khắc phục hồn cảnh khó khăn do ngun... loại thuế có một đối tượng chịu thuế riêng, chẳng hạn đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa và dịch vụ sản xuất và tiêu dùng, thuế thu nhập cá nhân là thu nhập của các cá nhân 4 Cơ sở tính thuế Cơ sở tính thuế là một bộ phận của đối tượng chịu thuế được xác định làm căn cứ tính thuế Do đối tượng chịu thuế là thu nhập, hàng hóa, hay tài sản Do đó, cơ sở tính thuế chính là thu nhập chịu thuế, ... 14 Ths ĐỒN TRANH 2 Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế có thể là pháp nhân hoặc thể nhân mà pháp luật xác định có trách nhiệm phải nộp thuế cho nhà nước và gọi là người nộp thuế Do tồn tại cơ chế chuyển dịch gánh nặng của thuế nên người nộp thuế khơng đồng nhất với người chịu thuế tức là người chịu gánh nặng của thuế 3 Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế chỉ rõ thuế đánh vào cái gì Hàng hố, thu... tượng chịu thuế Ví dụ 1 lít xăng chịu thuế 1000 đ, 1 ha đất nơng nghiệp hạng 1 vùng đồng bằng phải chịu thuế sử dụng đất nơng nghiệp là 550 kg thóc b Mức tương đối hay còn gọi là thuế suất là mức thuế được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế Có các mức thuế sau - Mức thuế thống nhất, là mức nộp thuế cố định như nhau cho tất cả đối tượng chịu thuế - Mức thuế ổn... khích hoạt động của người nộp thuế V THUẾ TRONG CÁC LÝ THUYẾT KINH TẾ Thuế xuất hiện từ khá lâu, nhưng khoa học về thuế chỉ xuất hiện vào khoảng những năm cuối thế kỹ XVII Các nhà kinh tế học đều tập trung lý giải xung quanh vấn đề phân chia gánh nặng thuế của đất nước, tính cơng bằng của thuế, phương pháp thu thuế, đối tượng nào chịu thuế và đối tượng nào khơng chịu thuế Adam Smith 1723-1790 là... rất vui đối với trường hợp thuế cho thuốc lá 1 Phân tích trên lý thuyết Từ các ngun tắc, đây là một bức tranh cơ bản về thuế Loại thuế đánh vào người cung cấp sẽ làm đường cung tăng lên một lượng bằng với thuế trong khi thuế đánh vào người tiêu dùng sẽ làm đường cầu giảm một lượng bằng thuế Kết quả đều giống nhau cho dù thuế có được thực thi như thế nào Bài giảng mơn học Thuế Giá$ 19 Ths ĐỒN TRANH . khẩu Thuế kinh doanh nghệ thuật Thuế sát sinh Thuế rượu Thuế muối Thuế thổ trạch Thuế hàng hố tồn kho Bài giảng môn học Thuế . khẩu - Thuế sát sinh - Thuế trước bạ - Thuế tem Thuế doanh nghiệp Thuế lợi tức doanh nghiệp Thuế hàng hố Thuế bn chuyến Thuế xuất, nhập khẩu Thuế kinh - Xem thêm -Xem thêm Bài giảng môn học Thuế, Bài giảng môn học Thuế, , KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ CHỨC NĂNG CỦA THUẾ 1. Khái niệm, Phân loại thuế, CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 1. Tính cơng bằng, Tính hiệu quả, Tính rõ ràng, minh bạch Có độ nổi và tính ổn định Đối tượng nộp thuế Đối tượng chịu thuế Cơ sở tính thuế, THUẾ TRONG CÁC LÝ THUYẾT KINH TẾ, Mức thuế Phân tích trên lý thuyết., Gánh nặng thuế và Tính mềm dẽo elasticity., Hiệp định thương mại ưu đãi BTA Khối mậu dịch tự do FTA, Liên minh thuế quan Tariff Alliance Khối thị trường chung Common Market Liên minh kinh tế Economic Union, Nguyên tắc không phân biệt đối xử, Nguyên tắc có đi có lại Xác định việc bán phá giá, Xác định thiệt hại, Nộp đơn yêu cầu tiến hành điều tra chống phá giá, Thu thập thông tin, Cam kết giá Áp dụng thuế và thu thuế chống bán phá giá, Các ảnh hưởng của việc đánh thuế trùng, Khái niệm Đặc điểm của thuế tiêu dùng, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm và cơ sở của thuế GTGT, Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT, Phạm vi áp dụng, THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 1. Khái niệm và vài nét lịch sử, Quá trình hình thành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam, Đối tượng của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ THU NHẬP 1. Khái niệm thu nhập, Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập, Các nguyên tắc đánh thuế thu nhập, Phương pháp đánh thuế thu nhập, Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp, Đối tượng nộp thuế Thu nhập chịu thuế Các khoản thu nhập không chịu thuế, Căn cứ tính thuế, Tổ chức quản lý thu thuế thu nhập cá nhân, Khái niệm, đặc điểm thuế tài sản 1. Khái niệm về tài sản, Về đối tượng nộp thuế Thuế tài sản và đặc điểm, Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế, Căn cứ tính thuế và biểu thuế tài nguyên, Đối tượng nộp thuế Đối tượng chịu thuế Những trường hợp không thuộc diện chịu thuế, CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ Ở VIỆT NAM, Xét về mặt giá trị pháp lý Xét về mục đích và mức độ ảnh hưởng đối với nền kinh tế - xã hội Hệ thống thu thuế nội địa, Hệ thống thuế quan, Kế tốn, hóa đơn, chứng từ Tính thuế, kê khai thuế và quyết tốn thuế Ngày đăng 25/07/2014, 0520 TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THUẾ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm về thuế Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo pháp luật của mỗi người dân đối với Nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân như giao thông, bệnh viện, trường học,… 2. Các đặc trưng cơ bản của thuế Tính chất bắt buộc Thuế không hoàn trả một cách trực tiếp Thuế dùng vào chi tiêu công cộng II. PHÂN LOẠI THUẾ 1. Phân loại theo tính chất chuyển dòch thuế  Thuế gián thu Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người chòu thuế. Như thuế GTGT, Thuế TTĐB, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu, …  Thuế trực thu Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế đồng thời là người chòu thuế thuế TNDN, thuế TNCN đối với người có thu nhập cao, … 2. Phân loại thuế theo đối tượng chòu thuế III. VAI TRÒ CỦA THUẾ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước. 2. Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế 3. Thuế góp phần đảm bảo bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội IV. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TẠO THÀNH SẮC THUẾ gọi 2- Đối tượng nộp thuế 3- Đối tượng chòu thuế 4- Thuế suất, mức thuế, biểu thuế 5- Chế độ miễn, giảm thuế CHƯƠNG II THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một loại gián thu đánh vào các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam kể cả thò trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thò trường trong nước và ngược lại 2. Tác dụng - Là nguồn thu cho Ngân sách nhà nước - Thuế góp phần bảo vệ và phát triển sản xuất trong nước Thuế xuất nhập khẩu là hàng rào thuế quan nhằm bảo hộ hàng trong nước, - Thuế góp phần hướng dẫn tiêu dùng trong nước - Thuế góp phần thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước thể hiện chính sách ưu đãi về thuế theo khu vực. II. PHẠM VI ÁP DỤNG 1. Đối tượng nộp thuế Tất cả các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh xuất nhập khẩu có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chòu thuế. Nếu xuất nhập khẩu uỷ thác thì tổ chức nhận uỷ thác là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Đối tượng chòu thuế Tất cả các hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt nam gồm - Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và đòa điểm làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết đònh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Hàng hóa được đưa từ thò trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thue á quan vào thò trường trong nước - Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 3. Những đối tượng không thuộc diện nộp thuế xuất, nhập khẩu - Hàng vận chuyển quá cảnh - Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất và ngược lại - Hàng viện trợ nhân đạo,…. III. CĂN CỨ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Căn cứ tính thuế xuất, nhập khẩu là - Số lượng từng mặt hàng xuất, nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng hóa thực tế xuất, nhập khẩu. - Giá tính thuế. - Thuế suất. 1. Số lượng từng mặt hàng xuất, nhập khẩu Ghi trên tờ khai hải quan có kiểm hóa của cơ quan hải quan. 2. Giá tính thuế + Đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu xuất không bao gồm chi phí vận cbuyển F và phí bảo hiểm I từ cửa khẩu đi. Giá tính thuế là giá FOB Free On Broad. + Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá mua thực tế của khách hàng tại cửa khẩu nhập theo hợp đồng, bao gồm cả chi phí vận chuyển F và phí bảo hiểm I từ cửa khẩu đi tới cửa khẩu đến. Giá tính thuế là giá CIF Cost Insuarance and Freight. 3. Thuế suất Ví dụ Tại một Cty trong tháng 3 có tài liệu sau S. lượng từng mặt hàng xuất hay nhập khẩu Thuế Xuất khẩu, Nhập khẩu phải nộp Giá tính thuế của hàng hóa Thuế suất qui đònh X X = 1. Xuất khẩu giá xuất khẩu 2USD/sp 2. Nhập khẩu giá nhập khẩu 5USD/sp 3. Xuất khẩu giá CIF 6USD/sp 4. Nhập khẩu giá FOB 4USD/sp 5. Nhận nhập khẩu ủy thác giá CIF 3USD/Sp Biết Tỷgía tính thuế Phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đối với hàng nhập khẩu đối với hàng xuất khẩu Yêu cầu Tính thuế Xuất nhập khẩu mà Cty phải nộp VD 2 Tại một Cty XNK Z, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau Nhập khẩu 3 lô hàng đều có xuất xứ từ nước H, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB, tổng chi phí chuyên chở cho cả 3 lô hàng từ cảng nước H đến cảng Việt Nam là - Lô hàng A có tổng trò giá USD, được mua bảo hiểm với 2% giá FOB - Lô hàng B gồm sản phẩm, đơn giá 4USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 1,5% giá FOB - Lô hàng C gồm sản phẩm, đơn giá 90USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 1% giá FOB Tỷ giá tính thuế nhập khẩu là thuế suất thuế nhập khẩu A 10%. B 15%, C 20%. Yêu cầu Tính thuế nhập khẩu mà DN phải nộp V. THỦ TỤC KÊ KHAI, NỘP THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 1. Kê khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Tổ chức cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kê khai đầy đủ, chính xác các nội dung theo qui đònh của pháp luật, nộp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và xuất trình các hồ sơ liên quan cho cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. 2. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu Đối với hàng hóa xuất khẩu Thời hạn nộp thuế phải là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan Thời hạn nộp thuế nhập khẩu - Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng trong Danh mục hàng hóa do Bộ thương mại công bố thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. - Đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện nộp thuế theo các qui đònh trên thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày VI. CHẾ ĐỘ MIỄN, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 1. Trường hợp được miễn thuế - Hàng viện trợ không hoàn lại - Đối với hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập - Hàng là tài sản di chuyển của các tổ chức cá nhân nước ngoài được phép vào cư trú, làm việc tại Việt nam hoặc chuyển ra khỏi VN trong mức qui đònh. - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh. - Hàng xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ - Hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài 2. Trường hợp được xét miễn thuế - Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng - Hàng là quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài - Hàng nhập khẩu để bán hàng miễn thuế - Các đơn vò sản xuất, gia công trong nước - Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào VN được bán tại các cửa hàng miễn thuế 3. Trường hợp được xét giảm thuế Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình vận chuyển, bốc xếp bò hư hỏng, mất mát có lý do chính đáng. Cơ quan Hải quan cấp tỉnh, thành phố căn cứ vào mức độ hư hỏng ra quyết đònh xử lý đã được giám đònh để giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với từng trường hợp cụ thể. CHƯƠNG III THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT I . NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ đặc biệt là hàng hóa, dòch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện nay theo danh mục do Nhà nước quy đònh. 2. Tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt - Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng xã hội. - Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng cho ngân sách Nhà nước một cách hợp lý. - Tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh đối với một số mặt hàng đặc biệt. II. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. Đối tượng chòu thuế tiêu thụ đặc biệt a. Hàng hoá b. Dòch vụ 2. Đối tượng nộp thuế Tổ chức cá nhân gọi chung là cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dòch vụ thuộc đối tượng chòu thuế tiêu thụ đặc biệt là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. 3. Đối tượng không nộp thuế tiêu thụ đặc biệt Đối với hàng hóa xuất khẩu - Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất; trừ ôtô dưới 24 chổ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất. - Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với nước ngoài. - Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước Đối với hàng hóa nhập khẩu - Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan Nhà nước - Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt nam; - Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu - Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo chế độ qui đònh. - Hàng hóa từ nước ngoài nhập vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, trừ ôtô dưới 24 chổ ngồi. - Tàu thuyền, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lòch. - Xe ôtô cứu thương, xe ôtô chở phạm nhân, xe ôtô tang lễ, xe ôtô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông. 4. Những qui đònh đặc biệt của thuế tiêu thụ đặc biệt - Cơ sở sản xuất mặt hàng chòu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB thì khi kê khai khấu trừ thuế TTĐB đầu vào - Hàng chòu thuế TTĐB khi xuất khẩu là đối tượng chòu thuế GTGT tính với thuế suất 0% không [...]... TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT 1 Thu nhập chòu thuế  Xác đònh thu nhập chòu thuế Thu nhập chòu thuế trong kỳ tính thuế = Doanh thu để tính thu nhập chòu thuế - Chi phí hợp lý trong kỳtính trong kỳ tính thuế + thuế Thu nhập chòu thuế khác trong kỳ tính thuế Doanh thu để tính thu nhập chòu thuế Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì DT tính thuế là chưa có thuế GTGT Đối với DN nộp thuế. .. thuế suất 5% - Trong tháng tổng doanh thu trong đó doanh thu xuất khẩu thuế suất thuế xuất khẩu 2%, thuế suất thuế GTGT 0% và 10% - Chi phí dịch vụ có thuế đầu trđ u cầu Hãy xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp ? IV PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1 Phương pháp khấu trừ thuế Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Trong đó a Thuế GTGT đầu ra Thuế. .. đ/bao thuế suất thuế TTĐB 65%, xuất khẩu 1,2 triệu bao, bán với giá FOB 0,26USD/bao - Tỷ giá hối đối đ/USD - Chi phí dịch vụ có thuế GTGT đầu vào là 100trđ u cầu Hãy xác định thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp, biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu là 2%, thuế suất thuế GTGT 0% Ví dụ 03 Cty X là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ... chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT 3 Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế suất thuế TTĐB đối với hàng hóa, dòch vụ được qui đònh theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau Ví dụ 01 Hãy xác định thuế TTĐB phải nộp của một lơ hàng nhập khẩu trong tháng - Vải các loại giá CIF là - Ba xe ơtơ 18 chổ ngồi, giá CIF là Thuế suất thuế TTĐB xe ơtơ là 15%, thuế suất thuế. .. việc áp dụng cấp mã số cho đối tượng nộp thuế Các cơ sở kinh doanh đã thực hiện đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế cho cơ sở kinh doanh theo chế độ qui đònh về việc cấp mã số cho đối tượng nộp thuế 2 Kê khai thuế GTGT phải nộp a Cơ sở kinh doanh phải kê khai thuế GTGT từng tháng và nộp thuế tờ khai thuế cho cơ quan thuế vào thời điểm cuối tháng b Cơ sở kinh... nhập = cá nhân phải nộp Thuế suất Thu nhập tính x thuế 6 Thu nhập từ trúng thƣởng, thu nhập thừa kế, thu nhập q tặng Số thuế thu nhập = cá nhân phải nộp Thu nhập tính x thuế Thuế suất 7 Biểu thuế BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/ năm triệu đồng Phần thu nhập tính thuế/ tháng Thuế suất % triệu đồng 1 Đến 60 Đến 5 5 2... hóa phải kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thu thuế nơi có cửa khẩu nhập hàng hóa 3 Nộp thuế 4 Quyết toán thuế Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc năm VI HOÀN THUẾ 1 Xét hoàn thuế từng quý nếu số thuế đầu vào được khấu trừ của các tháng tro ng quý lớn hơn số thuế đầu ra 2 Quyết toán thuế khi sát nhập, hợp nhất, chia,... ra Thuế GTGT đầu ra Giá chưa thuế = Giá tính thuế của hàng = hóa , dòch vụ chòu thuế bán ra x Thuế suất % GTGT của hàng hóa, dòch vụ đó Giá thanh toán 1 +Thuế suất % b Thuế GTGT đầu vào  Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dòch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dòch vụ chòu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa,... hồng đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT - Thuế xuất khẩu ở khâu bán hàng Biết rằng - Thuế GTGT đối với sản phẩm 10% - Thuế xuất khẩu 2% - Thuế TNDN 25% - Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm - Thu nhập về lãi tiền gửi NH là V ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ 1 Đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp 2 Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp Cơ sở... CỨ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1 Giá tính thuế - Đối với hàng hóa trong nước Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT - Đối với hàng nhập khẩu Giá tính thuế = Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu 2 Thuế suất giá trò gia tăng Mức thuế suất giá trò gia tăng được qui đònh 0%, 5%, 10% Ví dụ 01 Trong tháng 5, cơ sở kinh doanh Hải Tồn nhập khẩu tấn sản phẩm Giá CIF thuế suất thuế nhập . TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THUẾ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm về thuế Thuế là khoản đóng góp bắt. loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người chòu thuế. Như thuế GTGT, Thuế TTĐB, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu, …  Thuế trực thu Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế đồng. nộp thuế 3- Đối tượng chòu thuế 4- Thuế suất, mức thuế, biểu thuế 5- Chế độ miễn, giảm thuế CHƯƠNG II THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm Thuế xuất khẩu, thuế - Xem thêm -Xem thêm TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ pps, TÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ pps,

bài giảng môn thuế